PHÂN BÓN HỮU CƠ SINH HỌC - DINH DƯỠNG NHẢ CHẬM
Thành phần:
Chất hữu cơ: 22%; Axit humic: 2,5%; N
ts: 2,5%; P
2O
5hh: 2%;
Cu: 80 ppm; Zn: 80 ppm; Fe: 120 ppm; Mn: 100 ppm;
pH
H2O: 5; Độ ẩm: 20%.
Công dụng:
Cung cấp đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu cho cây trồng, giúp năng suất, chất lượng nông sản và hiệu quả kinh tế. Cải thiện hóa lý của đất, tăng khả năng giữ nước, chống rửa trôi phân hóa học, làm đất tơi xốp và thông khí giúp cây ra rễ mạnh.
Kích thích sự phát triển của hệ sinh vật có ích trong đất, giúp phân hủy nhanh xác thực vật và cỏ khô, tăng lượng mùn trong đất. Giúp cây tăng sức đề kháng với các bệnh do tuyến trùng, bệnh thối rễ do vi khuẩn, nấm. Đã loại trừ mầm bệnh và hạt cỏ dại nhờ nguồn nguyên liệu được xử lý ở nhiệt độ cao.
Hướng dẫn sử dụng:
1. Rau, hoa kiểng các loại: Bón lót: Bón thúc lần 1; Bón thúc lần 2.
-10-20gr/ chậu (d=30cm)
- 50-100gr/ bụi
- 15/25kg/ 1000m
2
2. Đậu phộng, đậu nành, ớt: Bón lót; bón thúc. 150-300kg/ha/lần
3. Cây ăn quả (Cam, quýt, bưởi, thanh long, mãng cầu, xoài, nhãn, sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, nho, mít,...):
- Trồng mới: 0,3-0,5 kg/ gốc
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,5-1,5 kg/ gốc
- Thời kỳ kinh doanh:
+ Sau thu hoạch: 1-3 kg/gốc
+ Nuôi trái non: 0,5-1,5 kg/gốc
+ Nuôi trái lớn: 0,5-1,5 kg/gốc
4. Cây công nghiệp (Cà phê, tiêu, cacao, điều, mắc ca):
- Trồng mới: 0,3-0,5 kg/ gốc
- Thời kỳ kiến thiết cơ bản: 0,5-1,5 kg/ gốc
- Thời kỳ kinh doanh: đầu - giữa - cuối mùa mưa: 1,5-2.5 kg/gốc/lần
5.
Cây lúa: Bón lót; thúc sớm. 150-250 kg/ha/lần
6. Cây chè
- Chè kiến thiết cơ bản: 150-250 kg/ha
- Chè kinh doanh: 200-300 kg/ha
7. Cao su
- Vườn ươm, bón lót: 1,5 kg/m
2
- Vườm stump: 50g/gốc/lần x 2 lần
- Cao su kiến thiết cơ bản: 150-200 kg/ha
- Cao su kinh doanh: Bón vào thời điểm đầu - cuối - giữ mùa mưa: 150-200 kg/ha/lần
Cảnh báo, bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát
Rửa tay sạch với nước sau khi tiếp xúc. Tránh xa tầm tay trẻ em.